Đặc điểm và phân loại Cao Su EPDM, FKM(viton), NHỰA PTFE(Teflon)

I. Cao su EPDM :

Cao su EPDM (cao su ethylene propylene diene monomer (M-class)),[1][2][3] là một loại vật liệu đàn hồi, được tổng hợp từ ethylene với các monome propylene ( copolyme Ethylene propylene ) và đôi khi với một số monome thứ ba ( Ethylene propylen terpolymers)..

- Đặc điểm tính chất của cao su EPDM

Cao su EPDM có dãy nhiệt độ làm việc từ -50 °C tới 120°/ 150 °C (- 60 °F tới 250°/ 300 °F), dãy nhiệt độ này còn phục thuộc vào hệ thống lưu hóa.

Cao su EPDM thường được sử dụng cho các sản phẩm làm kín trong sản xuất công nghiệp như các loại Joint nắp bồn, đệm làm kín, gasket cao su…

Tính chất nổi bật của loại vật liệu EPDM là nhờ khả năng kháng được rất tốt với các loại dung môi, axit loãng, kiềm loãng, hơi nước, ánh sáng mặt trời, tác động của tia ozon và làm việc được trong môi trường nhiệt độ cao.

EPDM tổng hợp không nên sử dụng cho các thiết bị kỹ thuật làm việc trong môi trường tiếp xúc với các loại xăng dầu, dầu mỏ, mỡ và các hydrocarbon

-Tính chất của vật liệu phụ thuộc vào hệ lưu hóa:

  • EPDM lưu hóa bằng lưu huỳnh (EPDM Sulphur cured):Vật liệu sử dụng với tính chất bình thường (giá thành trung bình), nhiệt độ làm việc tối đa là 120 °C (250 °F).
  • EPDM lưu hóa bằng Peroxide (EPDM Peroxide cured):sử dụng trong môi trường nước nóng, hơi nước, rượu cồn, những loại xeton, những chất lỏng làm nguội động cơ, các axit hữu cơ và axit vô cơ.

Không sử dụng trong môi trường tiếp xúc với các loại khoáng chất oils.

Nhiệt độ làm việc tối đa là 150 °C (300 °F)…

II. Cao su FPM, FKM(viton)

1: Vật liệu ron cao su VITON là gì?

Viton® là tên gọi của phát minh về vật liệu cao su fluoro của hãng Dupont vào năm 1957. Đặc trưng của vật liệu này là thành phần fluorine chiếm hàm lượng 66% đến 70%. Có thể hãng Dupont là công ty đầu tiên nhưng không phải duy nhất tìm ra vật liệu này. Cũng trong khoảng thời gian đó, một số công ty khác cũng đã sản xuất thành công. Có thể kể đến như Daikin Industries với Daikin-El®, 3M/Dyneon với Dyneon®, Solvay với Tecnoflon®. Tuy nhiên nhãn hiệu Viton® có sức mạnh nhất, gây ấn tượng đặc biệt với người sử dụng nhất đến nỗi nhắc đến vật liệu này, thì ai cũng quen với tên Viton

Viton là một loại cao su tổng hợp không giống với các loại cao su tổng hợp thông thường khác. Mã hàng cao su Viton rất khó sử dụng, đòi hỏi các qui trình cán luyện hay lưu hóa riêng biệt. Do cấu trúc như vậy, nên Viton cũng là loại vật liệu đặc biệt hữu dụng cho các điều kiện khắc khe về dung môi, nhiệt độ và kháng mòn. Bên cạnh đó, Viton cũng là một vật liệu dùng cho các chi tiết làm việc trong môi trường tiếp xúc với thực phẩm

2: Đặc Tính Nổi Bật Của VITON

Đó là tính kháng hóa chất tốt hơn nhiều so với các vật liệu khác như NBR, EPDM, … Danh sách các hóa chất kháng chịu được cũng rộng hơn nhiều. Khả năng chịu nhiệt độ ấn tượng: từ -20 độ C đến hơn 200 độ C, trong khi vật liệu thông thường khác là 120 độ C. Màu sắc thường gặp là màu cam vàng , màu đen, màu nâu và màu xanh. Độ cứng của từng hỗn hợp nằm trong dải 60, 70, 75, 90. Chú ý an toàn: Ở nhiệt độ cao hay bị cháy, vật liệu này phát sinh HF độc hại. 

 

III. NHỰA PTFE (teflon)

 

-PTFE hay còn được gọi là Teflon là một loại nhựa tổng hợp fluoropolymer của tetrafluoroethylene. Còn có 1 số tên gọi khác nữa của teflon: Syncolon, Fluon, Poly(tetrafluoroethene), Poly(difluoromethylene), Poly(tetrafluoroethylene). Trong cấu tạo của PTFE có sự liên kết chặt chẽ của cacbon-flo vì thế nó được dùng làm các đường ống, thùng chứa cho hóa chất phản ứng và ăn mòn, có hệ số ma sát thấp. Trường hợp sử dụng làm chất bôi trơn, PTFE làm giảm ma sát, mài mòn và tiêu hao năng lượng máy móc. Đây là 1 loại nhựa không bám dính bề mặt với bất cứ loại vật liệu nào và có khả năng chịu nhiệt cao đến 260 độ C, đặc biệt là không độc hại cho sức khỏe con người.

-Gioăng Teflon độ bền cao, chịu được trong môi trường ma sát, có độ đàn hồi, kháng được hầu hết những loại hóa chất kể cả axit và bazo. Nhiệt độ hoạt động liên tục lên đến 270 độ C. Đây là nhiệt độ mà chúng có thể chịu được trong môi trường máy móc hoạt động một cách liên tục. Ron Teflon PTFE làm kín mặt bích thường dùng theo tiêu chuẩn quốc tế. Ngoài ra, chúng có những lỗ bu lông theo phi tiêu chuẩn gia công theo yêu cầu riêng của khách hàng.

-Gioăng Teflon PTFE vật liệu làm kín giữa các mặt bích hay kết nối giữa các mặt tiếp xúc kim loại với nhau, ngành dược, hóa chất, thực phẩm….


ỨNG DỤNG:
Hiện nay các vật liệu cai su EPDM, FKM, nhựa PTFE được sử dụng rộng dãi trong chế tạo các sản phẩm làm kín như roăng, vòng đệm, gasket vv.
 Tùy theo điều kiện làm việc mà lựa chọn các sản phẩm có các thành phần  cao su EPDM, FKM, nhựa PTFE phù hợp.
Các sản phẩm van nhựa PVC do Công ty Thái Sơn phân phối đa dạng chủng loại  với các loại vật liệu làm kín đáp ứng hầu hết các dải làm việc: nhiệt độ, nồng độ hóa chất vv. 
Chúng tôi hiện có sẵn các loại roăng làm kín, gasket vật kiệu: EPDM, FKM, PTFE, Các loại van nhựa với các bộ phận Seat và O-ring bằng EPDM, FKM, PTFE. Quý khách hàng có nhu cầu vui lòng liên hệ để được tư vấn cung cấp sản phẩm phù hợp.